QUYẾT ĐỊNH
Về mức thu học phí và các khoản thu khác Năm học 2021-2022
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021;
Căn cứ Quyết định số 3648/QĐ/BVHTTDL ngày 01/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu đào tạo, tình hình sử dụng kinh phí dành cho đào tạo năm học 2021-2022, tình hình tài chính của Học viện;
Căn cứ công văn số 3277/BGDĐT-KHTC ngày 4/8/2021 về việc thực hiện chia sẻ khó khăn, hỗ trợ học sinh sinh viên và phụ huynh trong tình hình dịch bệnh Covid -19 của Bộ Giáo dục đào tạo.
Căn cứ cuộc họp giữa Ban giám đốc và cán bộ chủ chốt các đơn vị của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mức thu học phí năm học 2021 - 2022
Cấp học
|
Chuyên ngành
|
Mức tiền
(Đơn vị: đồng)
|
Trung cấp
|
Dây (Viola, Contrebass, Cello) ; Kèn gõ giao hưởng; Lý thuyết âm nhạc, Sáng tác, Chỉ huy; Accordeon.
|
7.200.000
|
Trung cấp
|
Guitare, Đàn điện tử; Jazz; Nhạc cụ truyền thống; Thanh nhạc; Piano, Violon.
|
8.200.000
|
Đại học
|
Dây (Viola, Contrebass, Cello) ; Kèn gõ giao hưởng; Lý luận, Sáng tác, Chỉ huy; Accordeon
|
10.400.000
|
Đại học
|
Guitare, Đàn điện tử; Jazz; Nhạc cụ truyền thống; Thanh nhạc; Piano, Violon.
|
11.700.000
|
Đại học tại chức
|
Các chuyên ngành
|
11.700.000
|
Thạc sĩ
|
Các chuyên ngành
|
17.550.000
|
Tiến sĩ
|
Các chuyên ngành
|
29.250.000
|
Học phí Văn hóa
|
Lớp 6,7,8,9
Lớp 10,11,12
|
1.700.000
2.200.000
|
Điều 2. Các khoản thu khác
TT
|
Nội dung
|
Mức tiền
( Đơn vị: đồng)
|
1
|
Bảo hiểm y tế năm 2022
|
563.220 đ/ năm
|
2
|
Bảo hiểm thân thể tự nguyện
|
180.000 đ /năm
|
3
|
Nhà ở ký túc xá A
|
550.000đ/tháng
|
4
|
Tiền ôn tập, bổ sung kiến thức
+ Chuyên ngành
+ Môn tập thể
|
300.000đ/tiết
200.000đ/tiết
|
5
|
Tiền thi lại, thi muộn, thi bổ sung
+ Chuyên ngành
+ Môn tập thể
|
300.000đ/học phần
200.000đ/học phần
|
6
|
Học lại:
- Các môn KTAN, KTĐC
+ Trung cấp
+ Đại học
- Chuyên ngành
+Trung cấp
+ Đại học
- Học lại học kỳ 3
- Lệ phí thi rút ngắn thời gian học tập
|
700.000đ/môn/1kỳ
900.000đ/môn/1kỳ
4.000.000đ/năm học
5.000.000đ/năm học
150.000đ/tiết
2.000.000 đ/học sinh
|
7
|
Ôn thi và thi muộn, thi lại, thi bổ sung hệ đào tạo Sau đại học
+ Các môn kiến thức
+ Các môn chuyên ngành
(thành lập hội đồng)
|
1.400.000đ/môn
6.000.000đ/môn
|
Điều 3. Các khoản thu trên nộp theo hình thức: Chuyển khoản
- Tên đơn vị hưởng: Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam
- Số tài khoản: 12810000026529
- Tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương
- Nội dung chuyển khoản: Nguyễn Văn A-TC1/4 -Violon- HPCQ/KTX/HPVH
Thời hạn nộp: từ ngày 15/9 đến 25/9/2021
Điều 4. Phòng Hành chính, Tổng hợp, Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc Tế, Phòng Công tác học sinh, sinh viên, Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục, các khoa, học sinh, sinh viên, học viên của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc
LÊ ANH TUẤN (đã ký)