HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Giới thiệu và sứ mệnh
- Tên trường: Học Viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam
- Sứ mệnh: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam là cơ sở đào tạo, nghiên cứu và biểu diễn âm nhạc chuyên nghiệp hàng đầu của cả nước; tham gia vào việc định hướng, giáo dục nhằm nâng cao đời sống âm nhạc cho toàn xã hội; đóng góp xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Địa chỉ: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP Hà Nội
- Website: www.vnam.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy
STT
|
Theo phương thức, trình độ đào tạo
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
11
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Âm nhạc học
(9210201)
|
|
11
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
1
|
31
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Lý luận và phương pháp học bộ môn
(8140111)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Âm nhạc học
(8210201)
|
|
4
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Nghệ thuật âm nhạc
(8210202)
|
|
27
|
|
|
|
|
|
2.
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Âm nhạc học
(7219291)
|
|
17
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Sáng tác âm nhạc
(7210203)
|
|
8
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Chỉ huy âm nhạc
(7210204)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Thanh nhạc
(7210205)
|
|
110
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Biểu diễn nhạc cụ phương tây
(7210207)
|
|
64
|
|
|
|
|
|
2.1.6
|
Piano
(7219208)
|
|
40
|
|
|
|
|
|
2.1.7
|
Nhạc Jazz
(7210209)
|
|
15
|
|
|
|
|
|
2.1.8
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(7210210)
|
|
62
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Liên thông TC lên ĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bằng 2 CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Liên thông từ ĐH sang ĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Liên thông từ CĐ lên CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ TC lên CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Liên thông từ CĐ sang CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thanh nhạc
(7210205)
|
|
7
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Sư phạm âm nhạc
(7140221)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Liên thông từ TC lên ĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Liên thông từ CĐ lên ĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Cao đẳng ngành giáo dục mầm non VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Liên thông từ TC lên CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất (năm 2019, năm 2020)
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (Xét tuyển hoặc Kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Phương thức tuyển sinh: cả hai năm 2019 và 2020 thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức: Thi kết hợp xét tuyển và phương thức Xét tuyển. Chỉ tiêu tuyển sinh và xét tuyển của Học viện được xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất ( lấy từ kỳ thi Đại học đầu vào Năm 2019 và 2020)
Khối ngành/Ngành/Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyểt
|
Mã ngành
|
Năm tuyển sinh 2019
|
Năm tuyển sinh 2020
|
Chỉ tiêu
|
Số TS nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số TS nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Tên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm nhạc học
|
7210201
|
10
|
3
|
|
10
|
6
|
|
Sáng tác âm nhạc
|
7210203
|
6
|
5
|
|
6
|
2
|
|
Chỉ huy
|
7210204
|
6
|
0
|
|
6
|
2
|
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
45
|
32
|
|
40
|
31
|
|
Piano
|
7210208
|
15
|
15
|
|
20
|
16
|
|
Biểu diễn nhạc cụ Phương tây
|
7210207
|
37
|
14
|
|
37
|
26
|
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
7210210
|
15
|
5
|
|
16
|
24
|
|
Nhạc Jazz
|
7210209
|
16
|
18
|
|
15
|
5
|
|
Tổng
|
|
150
|
92
|
|
150
|
111
|
|
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1 Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
1
|
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu.
|
193
|
12951
|
2
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
03
|
2451
|
3
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
20
|
2000
|
4
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
33
|
1000
|
5
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
90
|
2000
|
6
|
Số phòng học đa phương tiện
|
39
|
5000
|
7
|
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
8
|
500
|
8
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
1
|
14126
|
9
|
Trung tâm nghiên cứ, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
|
1
|
8946
|
1.2. Thống kê các phòng thực hành, thí nghiệm và trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
1
|
Phòng thực hành đa năng
|
Máy tính có kết nối mạng LAN internet, Đàn Piano, Trống, các dụng cụ âm nhạc truyền thống, các dụng cụ âm nhạc phương tây phục vụ cho việc biểu diễn và học tập của sinh viên.
|
2
|
Phòng hòa nhạc lớn
|
800 chỗ ngồi, thiết kế hiện đại, cơ sở vật chất đạt chất lượng chuẩn Quốc tế, là sân khấu lớn bậc nhất hiện nay tại Việt Nam
|
3
|
Phòng tập TD – TT
|
Bóng bàn, cầu lông.
|
- Thống kê về học liệu 9 giáo trình, học liệu. Tài liệu sách tham khảo, sách tạp chí dể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện.
- Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh – trình độ đại học, trình độ cao đẳng, Giáo dục Mầm non.
Xem phụ lục 01 kèm theo
- Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ địa học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1 Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phải có các điều kiện như sau:
- Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương hệ trung cấp âm nhạc.
- Tốt nghiệp THPT (Theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc tốt nghiệp THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam.
1.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng phương thức thi kết hợp xét tuyển; phương thức xét tuyển.
Khối thi: khối N.
a. Phương thức thi kết hợp xét tuyển
- Thi môn Cơ sở và môn Cơ bản, kết hợp xét tuyển môn Ngữ văn
(Môn Cơ sở: Chuyên môn chính; Môn Cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp).
Xét tuyển môn Ngữ văn xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN
- Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải chọn và đăng ký một trong 3 hình thức xét tuyển môn ngữ văn trên.
Dự kiến điểm trúng tuyển và cách tính điểm
- Điểm Chuyên ngành: Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ kết quả tuyến sinh
- Điểm trung bình chung Kiến thức âm nhạc tổng hợp: từ 5,00 điểm trở lên.
Cách tính điểm:
- Điểm Chuyên ngành: Hội đồng chấm điểm độc lập và lấy điểm trung bình chung
- Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp: tính tổng các điểm thành phần (không có điểm thành phần bị điểm liệt).
b. Phương thức Xét tuyển: theo đề án đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7.0 điểm trở lên.
- Chỉ tiêu xét tuyển là: không quá 15% trên tổng chỉ tiêu, tương đương 31chỉ tiêu.
- Đối với tuyển thẳng: theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
- Lưu ý: các trường hợp có nguyện vọng xét thủ khoa thì không áp dụng phương thức Xét tuyển hoặc tuyển thẳng mà phải tham gia phương Kết hợp thi tuyển và xét tuyển theo đúng quy định.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm Ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
a. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số quyết định mở ngành hoạc chuyển đổi tên ngành (gần nhất
|
Ngày tháng năm ban hành số Quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ QĐ hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
1
|
Âm nhạc học
|
7210201
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
7210203
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
3
|
Chỉ huy
|
7210204
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
4
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
5
|
Piano
|
7210208
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
6
|
Biểu diễn nhạc cụ Phương tây
|
7210207
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
7
|
Nhạc Jazz
|
7210209
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
8
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
7210210
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
9
|
Sư phạm âm nhạc
|
7140221
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
Bộ GD&ĐT
|
2021
|
b. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
TT
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
1
|
NVH
|
7210201
|
Âm nhạc học
|
|
10
|
2
|
NVH
|
7210203
|
Sáng tác âm nhạc
|
|
6
|
3
|
NVH
|
7210204
|
Chỉ huy
|
|
6
|
4
|
NVH
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
|
40
|
5
|
NVH
|
7210207
|
Piano
|
|
37
|
6
|
NVH
|
7210208
|
Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây
|
|
20
|
7
|
NVH
|
7210209
|
Nhạc Jazz
|
|
16
|
8
|
NVH
|
7210210
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
|
15
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Các thí sinh trước hết phải đủ điều kiện: Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc. Tốt nghiệp THPT; Bổ túc THPT.
b. Điều kiện xét tuyển môn Ngữ văn: Từ 5,0 điểm trở lên (trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng tuyển sinh xin ý kiến chỉ đạo của Bộ để quyết định), xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN.
- Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
c. Điều kiện tuyển thẳng theo quy chế của Bộ và Xét tuyển theo Đề án.
- Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế, Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
- Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7.0 điểm trở lên.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
a. Mã số trường: NVH
b. Mã số ngành và tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
|
Môn dùng để xét tuyển
|
Môn thi
|
1
|
7210201
|
Âm nhạc học
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Chuyên ngành (viết tiểu luận).
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).
+ Piano cơ bản.
|
2
|
7210203
|
Sáng tác âm nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Viết sáng tác.
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).
+ Piano cơ bản.
|
3
|
7210204
|
Chỉ huy
(02 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Chỉ huy
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm)
+ Piano cơ bản.
|
4
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).
|
5
|
7210207
|
Piano
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).
|
6
|
7210208
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây (16 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).
|
7
|
7210209
|
Nhạc Jazz
(05 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).
|
8
|
7210210
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(07 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc).
|
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
a. Hồ sơ bắt buộc gồm:
1. Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2021 (theo mẫu của Học viện)
2. Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2020 trở về trước
3. Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chứng nhận trình độ tương đương (nếu có)
4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2021, Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp năm 2021 ngay sau khi có thông báo thí sinh được nhận bằng tôt nghiệp
5. Hồ sơ tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (hồ sơ phải được dịch công chứng)
6. Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
7. Bản phô tô giấy khai sinh
8. 2 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (chụp trong vòng 06 tháng)
9. Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN
b. Thời gian thi tuyển sinh: Ngày 12-13/07/2021
c. Thời gian nhận hồ (dự kiến): Từ ngày 10/05/2021 đến hết ngày 20/06/2021
d. Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh tầng 3 nhà A3 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
e. Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện ANQG Việt Nam
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án của Học viện đã được phê duyệt.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.400.000vnd đến 11.700.000vnd/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành)
1.11. Các nội dung khách ( không trái quy định hiện hành)
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 02 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1 Năm tuyển sinh 2019
Khối ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
Số Sv/hs trúng tuyển nhập học
|
Số sinh viên tốt nghiệp
|
Trong đó tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp dã có việc làm thống tkee cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
|
Đại học
|
150
|
92
|
52
|
100%
|
1.13.2. Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
Số Sv/hs trúng tuyển nhập học
|
Số sinh viên tốt nghiệp
|
Trong đó tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
|
Đại học
|
150
|
111
|
71
|
100%
|
1.8. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 60.378.000.000vnđ
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 37.700.000đ
2. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đảng ngành Giáo dục mầm non) cho hình thức đào tạo chính quy và và làm vừa học.
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đăng kí dự thi vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam phải có các điêu kiện như sau:
- Tốt nghiệp Cao đẳng âm nhạc đúng với chuyên ngành dự thi
- Tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc tốt nghiệp THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh : Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu (Dự kiến)
|
Số QĐ đào tạo VLVH
|
Ngày tháng năm ban hành QĐ
|
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
1
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
10
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
2
|
Sư phạm âm nhạc
|
7140221
|
40
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
Bộ GD&ĐT
|
2021
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đào vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐXT
Các thí sinh phải đủ điều kiện: Tốt nghiêp Cao đẳng âm nhạc; Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
|
Môn dùng để xét tuyển
|
Môn thi
|
1
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc
2. Môn cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Hòa thanh, phân tích âm nhạc và Ghi âm).
|
2
|
7110221
|
Sư phạm âm nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Năng lực hoạt động âm nhạc.
2. Môn cơ bản: Phương pháp dạy học.
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Hồ sơ bắt buộc gồm:
1. Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2021 (theo mẫu của Học viện)
2. Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2020 trở về trước
3. Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chứng nhận trình độ tương đương (nếu có)
4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2021, Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp năm 2021 ngay sau khi có thông báo thí sinh được nhận bằng tôt nghiệp
5. Hồ sơ tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (hồ sơ phải được dịch công chứng)
6. Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
7. Bản phô tô giấy khai sinh
8. 2 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (chụp trong vòng 06 tháng)
9. Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN
Thời gian thi tuyển sinh dự kiến từ ngày 15-31/05/2021
a. Thời gian nhận hồ sơ dự kiến từ ngày 01/05-15/05/2021
b. Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh tầng 3 nhà A3 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
c. Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
2.8. Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
- Lệ phí thi 1.200.000vnđ
Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên ; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Học phí hệ đại học vừa làm vừa học: Từ 12.000.000vnd/sinh viên/năm học đối với học tại các tỉnh)
- Học phí hệ đại học vừa làm vừa học: Từ 10.600.000vnd/sinh viên/năm học đối với học tại cơ sở chính Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, 77 Hào Nam, P Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
2.11. Các nội dung khách ( không trái quy định hiện hành)
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Ngày 05 tháng 04 năm 2021
GIÁM ĐỐC
Lê Anh Tuấn